BỎ TÚI CÁCH CHIA THỂ KHẢ NĂNG TRONG TIẾNG NHẬT (可能形ーかのうけい)

Thể khả năng trong tiếng Nhật bạn đã biết cách chia và sử dụng đúng chưa? Nếu chưa hãy đọc ngay bài viết này để có hướng sử dụng tốt nhất nhé!

Thể khả năng trong tiếng Nhật

a.Ý nghĩa: Có thể làm…(thể hiện khả năng, năng lực để thực hiện một việc nào đó)

b. Cách chia động từ thể khả năng

Với động từ nhóm I: hàng “い’’→“え”

あいます→あえます

かきます→かけます

およぎます→およげます

よみます→よめます

持ちます→もてます

Với động từ nhóm II:Động từ bỏ ます→V+られます

たべます→たべられます

おぼえます→おぼえます

かります→かりられます

みます→みられます

Với động từ nhóm III: Bất quy tắc

します→できます

きます→こられます

c. Cách dùng: Trong câu, trợ từ「を」của tân ngữ khi đi kèm với động từ thể khả năng sẽ chuyển thành「が」

Ví dụ: 日本語が話せます。(tôi có thể nói tiếng nhật)

d. Cấu trúc: 

(+) S は N が Vkhả năng ます

(-) S は Nが V khả năng ません

(?) Sは  Nが V khả năng+か

→はい、Vkhả năng ます

→いいえ、Vkhả năng ません

Ví dụ:

(+) わたしは漢字が読めます (tôi có thể đọc được chữ hán)

(-) わたしは漢字が読めません (tôi không thể đọc được chữ hán)

(?) あなたは漢字が読めますか?(bạn có đọc được chữ Hán không?)

→はい、読めます (có, tôi đọc được)

→いいえ、読めません (không, tôi không đọc được)

Ngữ pháp 1:S1 は Vkhả năng ますが、S2 は Vkhả năngません : có thể làm cái này nhưng cái kia thì không, thể hiện sự trái ngược 

英語は話せますが、日本語は話せません。Tiếng Anh thì tôi nói được nhưng tiếng nhật thì không

ベトナム料理は作れますが、日本料理が作れません。Tôi có thể nấu được món ăn Việt Nam nhưng không thể nấu món ăn của Nhật

Xem thêm  ĐẠI HỘI THI THỬ JLPT – RIKILYMPIC – THI THỬ MIỄN PHÍ KIỂM TRA NĂNG LỰC

Ngữ pháp 2:Phân biệt 見えます # 見られます

          聞こえます # 聞けます

Đều chỉ khả năng có thể nhìn, nghe được nhưng: 

見えます và 聞こえます chỉ khả năng nghe, nhìn một sự vật, hiện tượng mà bất kì ai cũng có thể thấy, nghe được

見られます và 聞けますchỉ khả năng nghe, nhìn được của riêng bản thân

Nが見えます

Nが聞こえます

かどから山が見えます(từ cửa sổ có thể nhìn thấy ngọn núi)

ここから波(なみ)の音(おと)が 聞(き)こえます。Từ đây bạn có thể nghe được tiếng sóng biển.

Ngữ pháp 3:Nが/に できます・できました。: thể hiện sự hoàn thành, sắp hoàn thành, trở thành…

料理ができました。(món ăn đã được nấu xong)

ともだちができました。(kết bạn)

大阪(おおさか)に 新(あたら)しい 空港(くうこう)が できました。

Ở Osaka có một sân bay mới đã được hoàn thành.

Xem đến đây bạn đã biết cách sử dụng thể khả năng chưa nào ^^

—————-

Bạn có cảm thấy nản khi học mãi tiếng Nhật mà vẫn chẳng được chữ nào vào đầu?
Hoặc là cảm thấy tiến bộ chậm do chưa tìm thấy cách học phù hợp?

Đừng để tiếng Nhật làm khó mình như thế nữa!

Dù là học online hay offline. khoá học vỡ lòng hoàn toàn mới với sự hỗ trợ của đội ngũ giáo viên cố vấn hàng đầu tại Riki sẽ giúp bạn chinh phục mục tiêu N5 một cách hiệu quả nhất.

vong-quay-may-man

Ngoài ra, hiện nay Riki Nihongo đang có ưu đãi Vòng quay may mắn với cơ hội nhận thẻ giảm giá khoá học lên tới 500.000VND, cùng nhiều quà tặng giá trị khác.

Chơi là trúng – Ai cũng có quà! Nhận ngay ưu đãi và giữ chỗ học tiếng Nhật ngay từ bây giờ tại đây bạn nhé: https://uudai30.riki.edu.vn/

“Không học thì thôi, đã học thì học cho chất!”

Xem thêm  [NGỮ PHÁP SƠ CẤP] CẤU TRÚC あります (ARIMASU) VÀ います (IMASU) CÓ GÌ KHÁC BIỆT?

Chúc các bạn thành công!

#Riki_nihongo

URL List

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *