Tổng hợp phương pháp học Kanji N5 – N2 tiến bộ ngay chỉ trong 2 tuần

Bạn quyết tâm phải học Kanji N5 – N2 thành thạo? Bạn chỉ thiếu một phương pháp học chữ Hán tự thật sự hiệu quả? Memrise sẽ là công cụ tuyệt vời nhất dành cho bất cứ ai muốn học Kanji một cách thông minh.

hoc-kanji-n5

TỔNG HỢP KANJI N5 ( PDF )

( Giao diện trên điện thoại lướt sang để xem phần dịch nghĩa tiếng việt các bạn nhé )

KanjiÂm Hán ViệtOnyomiKunyomiNghĩaVí dụ 
AN あん やす.い bình
an, an toàn/ rẻ
安い(やすい):rẻ
安全(あんぜん):an toàn, bình an
NHẤT いち、いつ ひと.つ một一つ(ひとつ):một cái
一日(いちにち): một ngày
一人(ひとり):một người
ẨM いん の.む uống飲む(のむ):uống

飲食(いんしょく):ăn uống

飲み物(のみもの):đồ uống
HỮU う、ゆう みぎ bên phải 右(みぎ):bên phải

左右(さゆう):trái phải
あめ mưa 雨(あめ):mưa

梅雨(つゆ):mùa mưa
DỊCH えき ga 駅(えき):nhà ga
駅員(えきいん):nhân viên nhà ga
VIÊN えん まる.い đồng
yên, tròn
百円(ひゃくえん):100 yên

円い(まるい):ôn hòa, dễ chịu
HỎA lửa .hỏa 火(ひ):lửa

火曜日(かようび):thứ ba
火事(かじ):hỏa hoạn
HOA はな hoa 花(はな):hoa
花粉(かふん):phấn hoa
HẠ か、げ した、さ.げる、お.ろす、
く.だる
dưới,
phía dưới, hạ/xuống
下(した):dưới, phía dưới
下手(へた):yếu, kém
下着(したぎ):quần áo lót
なに、なん cái
gì/cái nào
何(なに):cái gì

何人(なんにん):mấy người

幾何(きか):hình học
HỘI かい、え あ.う gặp gỡ,
hội họp
社会(しゃかい):xã hội
会員(かいいん):nhân viên công ty
会う(あう):gặp gỡ
NGOẠI がい、げ そと、ほか、はず.れる、は
ず.す
ngoài,
khác, tách rời ra
外国人(がいこくじん):người nước ngoài
外(そと):bên ngoài
海外(かいがい):nước ngoài
HỌC がく まな.ぶ học,
khoa học, trường học
学ぶ(まなぶ):học tập

学生(がくせい):học sinh

学校(がっこう):trường học

学部(がくぶ):khoa, ngành học
GIAN かん、けん あいだ thời
gian, khoảng thời gian
間に(あいだに):trong khi, trong lúc

時間(じかん):thời gian

昼間(ひるま):ban ngày, buổi giữa trưa

期間(きかん):thời kì

人間(にんげん):con người, nhân gian
KHÍ き、け tinh
thần,tâm trạng
元気(げんき):tốt, khỏe

天気(てんき):thời tiết

空気(くうき):không khí

気分(きぶん):tâm trạng

気持ち(きもち):cảm xúc
CỬU きゅう、く ここの.つ chín 九(きゅう):số 9
九つ(ここのつ):9 cái
九月(くがつ):tháng 9
九時(くじ):9 giờ

HƯU きゅう やす.む nghỉ
ngơi
休む(やすむ):nghỉ ngơi
夏休み(なつやすみ):nghỉ hè
休憩(きゅうけい):nghỉ giữa giờ, nghỉ giải lao
休日(きゅうじつ):ngày nghỉ
NGƯ ぎょ さかな、うお 魚(さかな):cá

魚油(ぎょゆ):dầu cá

金魚(きんぎょ):cá vàng
KIM きん、こん かね vàng,
tiền
お金(おかね):tiền

金曜日(きんようび):thứ 6

金色(きんいろ):màu vàng
KHÔNG くう そら、あ.ける、あ。く、から
 
bầu trời,trống,
chỗ trống
空(そら):bầu trời

空港(くうこう):sân bay, cảng hàng không

空手(からて):môn võ thuật karate

空気(くうき):không khí

空く(あく):trống (chỉ không gian) / rảnh(chỉ thời
gian)
NGUYỆT げつ、がつ つき tháng,
mặt trăng
月(つき):mặt trăng

一月(いちがつ):tháng một

今月(こんげつ):tháng này

来月(らいげつ):tháng sau
KIẾN けん み.る、み.え
る。み.せる
nhìn,
ngắm,cho xem
見る(みる):nhìn, xem

意見(いけん):ý kiến

見学する(けんがくする):tham quan học tập

見せる(みせる):cho xem
NGÔN げん、ごん い.う、こと
 
từ ngữ,
nói
言う(いう):nói, 
gọi là

言葉(ことば):lời nói, tiếng nói, từ vựng

言語(げんご):ngôn ngữ

発言(はつげん):phát ngôn
CỔ ふる.い cũ, cổ 古い(ふるい);cũ, cổ

古書(こしょ):sách cổ, sách hiếm
NGŨ いつ.つ năm 五(ご):số 5
五つ(いつつ):5 cái
五千円(ごせんえん):5000 yên
HẬU ご、こう あと、おく.れる、のち Sau,đằng sau,muộn 後(あと):sau, đằng sau, nữa

午後(ごご):buổi chiều, sau 12 giời trưa

後れる(おくれる):muộn, quá hạn

後輩(こうはい):đàn em, hậu bối
NGỌ   trưa,
chiều
午後(ごご):buổi chiều

午前(ごぜん):buổi sáng
NGỮ かた.る、かた.らう ngôn từ,
nói/kể
語る(かたる):kể lại, thuật lại

日本語(にほんご):tiếng nhật

国語(こくご):quốc ngữ, tiếng, môn ngữ
văn ở nhật
外国語(がいこくご):ngoại ngữ, tiếng nước ngoài
 
GIÁO こう   trường 学校(がっこう):trường học

校長(こうちょう):hiệu trưởng

小学校(しょうがっこう):trường tiểu học

中学校(ちゅうがっこう):trường trung học
 cơ sở
KHẨU こう、く くち miệng 口(くち):miệng

口語(こうご):khẩu ngữ, văn nói

甘口(あまくち):vị ngọt, sự ngọt nào, êm dịu

口紅(くちべに):son môi
HÀNH こう い.く、ゆ.く、おこな.う đi, tiến
hành
行く(いく):đi

行う(おこなう):tổ chức

旅行(りょこう):du lịch

銀行(ぎんこう):ngân hàng
CAO こう たか.い、たか. まる、たか.める cao,
nâng cao,
đánh
giá cao
高い(たかい):cao, đắt

高まる(たかまる):tăng lên, lên cao

高める(たかめる):cất nhắc, nâng cao

最高(さいこう):vô đối, hay nhất, tuyệt nhất

高校生(こうこうせい):học sinh cấp 3
QUỐC こく くに đất nước 国(くに):đất nước

中国(ちゅうこく):trung quốc

韓国(かんこく):hàn quốc

国内(こくない):trong nước, quốc nội
KIM こん、きん いま bây giờ 今(いま):bây giờ

今週(こんしゅう):tuần này

今日(きょう):hôm nay

今朝(けさ):sáng nay

今年(ことし):năm nay
TẢ ひだり bên trái 左(ひだり):bên trái

左右(さゆう):trái phải

左足(ひだりあし):chân trái
TAM さん みっつ ba, số
ba
三(さん):số 3

三つ(みっつ):3 cái

三日(みっか):ngày mùng 3, 3 ngày
SAN さん やま núi,
sơn
山(やま):núi

富士山(ふじさん):núi phú sĩ

登山(とざん):sự leo núi
TỨ よっつ、よん、よ số bốn 四(よん):số 4

四月(しがつ):tháng tư

四つ(よっつ):4 cái, chiếc

四日(よっか):ngày mùng 4, 4 ngày
TỬ し、す trẻ
con
子(こ):con nhỏ, đứa trẻ

子供(こども):trẻ con

太子(たいし):thái tử
NHĨ みみ tai 耳(みみ):tai

耳目(じもく):phụ đề, mật thám, trợ thủ
THỜI, THÌ とき thời
gian,
giờ giấc
時(とき):khi, lúc, thời kì

時間(じかん):thời gian

時計(とけい):đồng hồ
THẤT しち なな.つ、な
な、なの
số bảy 七(なな):số 7

七月(しちがつ): tháng 7

七つ(ななつ):7 cái, chiếc

七日(なのか):ngày mùng 7, 7 ngày
XA しゃ くるま ô tô,
xe
車(くるま):xe ô tô

自転車(じてんしゃ):xe đạp

自動車(じどうしゃ):xe ô tô
しゃ やしろ đền,
miếu
会社(かいしゃ):công ty

社会(しゃかい):xã hội

社(やしろ):đền thờ

社長(しゃちょう):giám đốc
THỦ しゅ tay 手(て):tay

空手(からて):môn võ thuật karate

歌手(かしゅ):ca sĩ

選手(せんしゅ):tuyển thủ
CHU しゅう   tuần 今週(こんしゅう):tuần này

先週(せんしゅう):tuần trước

来週(らいしゅう):tuần sau
THẬP じゅう、じ とお、と mười,
số mười
十(じゅう):số 10

十日(とおか):10 ngày

十歳(じゅうさい):10 tuổi
XUẤT しゅつ だ.す、で.る xuất,
rời đi, ra đi
出る(でる):ra khỏi, xuất hiện

出す(だす):gửi đi, cho ra khỏi, nộp

出席する(しゅっせきする):có mặt, tham
dự
THƯ しょ か.く viết 書く(かく):viết
辞書(じしょ):từ điển
図書館(としょかん):thư viện
NỮ じょ、にょう おんな、め Phụ nữ 女の人(おんなのひと):phụ nữ

女の子(おんなのこ):bé gái

女性(じょせい):nữ sinh

男女(だんじょ):nam nữ
TIỂU しょう ちい.さい、こ、お nhỏ,
小さい(ちいさい):nhỏ, bé

小学校(しょうがっこう):trường tiểu học

小説(しょうせつ):tiểu thuyết
THIỂU しょう すこ.し、すく.
ない
một
chút, một ít
少し(すこし):một chút, một ít

少ない(すくない):ít, hiếm

少女(しょうじょ):thiếu nữ, cô gái

少年(しょうねん):thiếu niên
THƯỢNG しょう、じ
ょう
うえ、かみ、あ.げる、あ.がる phía
trên, thượng
上(うえ): trên, phía trên

上げる(あげる):cho, tăng/ nâng lên, tăng lên/ hoàn
thành

上がる(あがる):tăng lên, mọc lên, bốc lên

上司(じょうし):cấp trên, bề trên

上手(じょうず):giỏi
THỰC しょく た.べる、く.らう ăn 食べる(たべる):ăn

食堂(しょくどう):nhà ăn

食らう(くらう):bị cắn, bị đốt

飲食(いんしょく):ăn uống
TÂN しん あたら.しい、あら.た、にい mới 新しい(あたらしい):mới mẻ

新聞(しんぶん):báo

新幹線(しんかんせん):tàu shinkansen

新鮮(しんせん):tươi, sạch, mới mẻ, hấp dẫn, trong
lành
NHÂN じん、にん ひと người 人間(にんげん):loài người, nhân loại

人(ひと):người

人生(じんせい):cuộc đời, cuộc sống

何人(なんにん):bao nhiêu người?
THỦY すい みず nước 水(みず):nước

水曜日(すいようび):thứ tư

水泳(すいえい):môn bơi lội
SINH せい、しょう い.きる、う. む、は.やす、
なま、き
sống,
sinh ra, mọc (râu), tươi sống (đồ ăn)
生きる(いきる):sinh sống, tồn tại

生(なま):tươi sống

人生(じんせい): cuộc sống, cuộc đời

学生(がくせい):học sinh

先生(せんせい):thầy cô giáo viên, bác sĩ
西TÂY せい、さい にし phía
tây
西(にし):phía tây

西南(せいなん):tây nam

西方(せいほう):hướng tây, tây phương
XUYÊN せん かわ sông 川(かわ):con sông

川口(かわぐち):cửa sông

山川(やまかわ):núi sông
THIÊN せん một
ngàn
千円(せんえん):một nghìn yên

千鳥(ちどり):kiểu xếp so lê

千百五十円(せんひゃくごじゅうえん):
1150 yên
TIÊN せん さき phía
trước, trước, tương lai
先生(せんせい):thầy cô giáo viên, bác sĩ

先に(さきに):trước, sớm hơn, trước tiên

先週(せんしゅう):tuần trước
TIỀN ぜん まえ trước,
trước khi
前(まえ):trước, phía trước

前後(ぜんご):trước sau,  khoảng trên dưới.., đầu cuối

午前(ごぜん):buổi sáng
TÚC そく あし、た.りる、た.す chân,
đầy đủ, thêm vào
 
足(あし):chân

足りる(たりる):đủ

足す(たす):cộng, thêm vào

足首(あしくび):cổ chân

満足(まんぞく):thỏa mãn, hài lòng
ĐA おお.い nhiều 多い(おおい):nhiều

多数(たすう):đa số, phần lớn

多少(たしょう):ít nhiều, một chút, một ít
ĐẠI だい、たい おお.きい to, lớn 大きい(おおきい):to, lớn

大変(たいへん):quá, rất/ mệt mỏi, vất vả

大学(だいがく):đại học

大人(おとな):người lớn, người trưởng thành
NAM だん、なん おとこ đàn
ông
男の人(おとこのひと):đàn ông

男の子(おとこのこ):bé trai

男性(だんせい):nam sinh

長男(ちょうなん):trưởng nam
TRUNG ちゅう なか trong,
bên trong
中(なか):trong, bên trong

中国(ちゅうこく):trung quốc

集中(しゅうちゅう):tập trung

中学校(ちゅうがっこう):trường trung học, cấp 2
TRƯỜNG ちょう なが.い dài,
trưởng
長い(ながい):dài

部長(ぶちょう):trưởng phòng

社長(しゃちょう):giám đốc

長男(ちょうなん):trưởng nam
THIÊN てん あめ、あま thiên,
trời
天気(てんき):thời tiết

天使(てんし):thiên sứ

天候(てんこう):khí hậu
ĐIẾM てん みせ cửa
hàng
店(みせ):cửa hàng

店員(てんいん):nhân viên bán hàng

店長(てんちょう): người quản lí cửa hàng

出店する(しゅってんする):mở chi nhánh kinh doanh
ĐIỆN でん   điện 電気(でんき):điện

電子(でんし):điện tử

電話(でんわ):điện thoại
THỔ ど、と つち đất,
thổ
土(つち):đất

土曜日(どようび):thứ bảy

土日(どにち):cuối tuần, thứ bảy chủ nhật
ĐÔNG とう ひがし phía
đông
東(ひがし):phía đông

東京(とうきょう):tokyou

東南(とうなん):đông nam
ĐẠO どう みち đường,con
đường
道(みち):con đường

茶道(ちゃどう):trà đạo

道具(どうぐ):dụng cụ
ĐỘC どく よ.む đọc 読む(よむ):đọc

読書(どくしょ):đọc sách

読解(どっかい):đọc hiểu

読み方(よみかた):cách đọc
NAM なん みなみ phía
nam
南(みなみ):phía nam

南西(なんせい):tây nam

南北(なんぼく):nam bắ
NHỊ ふた.つ hai, số
hai
二(に):số 2

二つ(ふたつ):2 cái, chiếc

二人(ふたり):2 người

二日(ふつか):ngày mùng 2

二目(ふため):thứ 2 ( số thứ tự)
NHẬT にち、じつ ひ、か ngày,
mặt trời
一日(いちにち):một ngày

休日(きゅうじつ):ngày nghỉ

三日(みっか) : ngày mùng 3, 3 ngày

母の日(ははのひ):ngày của mẹ
NHẬP にゅう はい.る、い.れる vào,
điền vào, nhét vào
入院する(にゅういんする):nhập viện

入学(にゅうがく):nhập học

入る(はいる):đi vào, vào

入れる(いれる):cho vào, bỏ vào, bật
NIÊN ねん とし năm 今年(ことし):năm nay

去年(きょねん):năm ngoái

百年(ひゃくねん):100 năm

毎年(まいとし):hàng năm
MÃI ばい か.う mua 買う(かう):mua
買い物(かいもの):thứ cần mua, món hàng
 mua được
売買(ばいばい):sự mua bán
BẠCH はく、びゃく しろ.い、しろ trắng 白い(しろい):màu trắng

白馬(しろうま):bạch mã

白鳥(はくちょう):thiên nga

お面白い(おもしろい):thú vị
 
BÁT はち やっ.つ、や.つ、よう tám, số
tám
八(はち):số 8

八つ(やっつ):8 cái, chiếc

八日(ようか):ngày mồng 8 , 8 ngày

八百(はっぴゃく):800
BÁN はん なか.ば một nửa,
giữa
半分(はんぶん):một nửa

七時半(しちじはん):7 rưỡi

半身(はんしん):nửa mình, bán thân

半生(はんせい):nửa đời/ tái
BÁCH ひゃく   một
trăm
百(ひゃく):100

百円(やくえん):100 yên

三百(さんびゃく):300

八百(はっぴゃく):800
PHỤ ちち bố 父(ちち):bố

祖父(そふ):ông

父母(ふぼ):bố mẹ
 PHÂN ぶん、ぶ、ふ
わ.ける、わ.かれる、わか.る phần,
phút, phân chia, hiểu
分ける(わける):chia ra, phân, tách

分かれる(わかれる):chia tay

分かる(わかる):hiểu, biết

半分(はんぶん):một nửa

気分(きぶん):tâm trạng
VĂN ぶん、もん き.く、き.こえる nghe,
hỏi
聞く(きく):nghe

聞こえる(きこえる):nghe được, nghe thấy

新聞(しんぶん):báo
MẪU はは mẹ 母(はは):mẹ

祖母(そぼ):bà

母の日(ははにひ):ngày của mẹ
BẮC ほく きた phía bắc 北(きた):phía bắc

南北(なんぼく):nam bắc

北京(ぺきん):bắc kinh
MỘC ぼく、もく き、こ cây, rừng 木(き):cái cây

木曜日(もくようび):thứ 3

木星(もくせい):sao mộc
BẢN ほん もと sách,
nguồn gốc
本(ほん):quyển sách

日本(にほん):nhật bản

本体(ほんたい):bộ phận chính, bản thể
MỖI まい   mỗi, mọi 毎日(まいにち):mỗi ngày, hàng ngày

毎年(まいとし):mỗi năm, hàng năm

毎週(まいしゅう):mỗi tuần, hàng tuần

毎朝(まいあさ):mỗi sáng, hàng sáng
VẠN まん、ばん   vạn,
mười ngàn
万(まん):mười nghìn

一万円(いちまんえん):mười nghìn yên

万古(ばんこ):vĩnh viễn, vĩnh hàng
DANH めい、みょう danh,
tên
名前(なまえ):tên

有名(ゆうめい):nổi tiếng

名刺(めいし):danh thiếp
MỤC もく mắt 目(め):mắt

目次(もくじ):mục lục

番目(ばんめ):số thứ tự

目的(もくてき):mục đích
HỮU ゆう とも bạn 友人(ゆうじん):bạn thân

友達(ともだち):bạn bè

有名(ゆうめい):nổi tiếng
 LAI らい く.る、きた.
る、きた.す
 
đến, tới
来る(くる):đến

将来(しょうらい):tương lai ( gần )

未来(みらい):tương lai ( xa)

来年(らいねん):năm sau

来月(らいげつ):tháng sau

来週(らいしゅう):tuần sau
LẬP りつ た.つ、た.てる đứng,
thiết lập
立つ(たつ):đứng

立てる(たてる):dựng, lập( kế hoạch)

独立(どくりつ):độc lập

自立(じりつ):tự lập
LỤC ろく む.つ、むい số sáu 六(ろく):số 6

六日(むいか):ngày mùng 6, 6 ngày

六つ(むっつ):6 cái, chiếc

六月(ろくがつ):tháng 6
THOẠI はなし、はな.
nói,
nói chuyện, câu chuyện
話す(はなす):nói chuyện

話(はなし):câu chuyện

電話(でんわ):điện thoại

世話する(せわする):chăm sóc
Xem thêm  [NGỮ PHÁP SƠ CẤP] TẤT – TẦN – TẬT CẤU TRÚC VỚI THỂ TE

Tổng hợp Kanji N5 (link tải): HÁN TỰ N5 PDF

Để học hán tự N5 một cách nhanh chóng vào hiệu quả hơn Riki giới thiệu các bạn phần mềm học tiếng nhật miễn phí MEMRISE cực kì cực kì hữu ích nhé.

I. MEMRISE LÀ GÌ?

Memrise là một trang web rất thú vị được tạo nên để hỗ trợ cho việc ghi nhớ nhiều ngôn ngữ như tiếng Hàn, tiếng Nhật hoặc Trung Quốc….
Đối với những ai đang bắt đầu học chữ kanji N5 – N2, thậm chí N1 Memrise sẽ là ứng dụng tốt nhất giúp bạn rút ngắn thời gian học rất nhiều so với cách học cũ.


II. ƯU ĐIỂM CỦA MEMRISE

  • Rút ngắn tận 30% thời gian học Hán tự của bạn.
  • Giao diện hỗ trợ nhiều ngôn ngữ. trong đó có cả tiếng Việt.
  • Hỗ trợ nhiều nền tảng như iOs, Android.
  • Đa dạng các khóa học cho từng ngôn ngữ. Có đủ các trình độ từ sơ cấp đến cao cấp, thích hợp cho người học ở mọi trình độ.
  • Nhiều tính năng tiện ích như ghi nhớ qua ảnh, tính năng tính thời gian củng cố kiến thức, tự tạo chương trình học v.v…

Bật mí: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5 MINNA GIÚP ÔN LUYỆN CỰC NHANH CHỈ TRONG 30 PHÚT

III. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH HỌC KANJI N5 – N1 BẰNG MEMRISE

Đầu tiên, bạn truy cập vào Memrise qua địa chỉ sau: https://www.memrise.com/home/

han-tu-N5
Trang chủ Memrise

Sau đó nhấn vào nút Đăng ký màu vàng góc trên bên phải để tạo cho mình một tài khoản.

Có thể bạn cần biết:161 ĐỘNG TỪ N4 SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT TRONG TIẾNG NHẬT

học-kanji-N5
Đăng nhập Memrise

Một khi có tài khoản và đăng nhập xong, bạn sẽ được chuyển tới giao diện chính. Tại đây có:

  • Thông tin chung về tài khoản của bạn.
  • Các khóa học bạn đã hoặc đang học.
  • Điểm số đạt được, đồng hồ bấm giờ và một vài các tiện ích khác…
Xem thêm  Trinh thám Nhật Bản qua những tiểu thuyết hay đến tận chữ cuối cùng.
giao-dien-chinh
Giao diện chính trong tài khoản.

Nếu trên website của bạn chưa hiển thị ngôn ngữ chung bằng tiếng Việt, bạn có thể bấm vào “Hồ sơ” (tại mục avatar phía trên bên phải), sau đó chình sang tiếng Việt ở phần Language (Ngoại ngữ).

doi-ngon-ngu
Đổi ngôn ngữ trong memrise.

Trở lại giao diện chính, ở đây sẽ hiện ra các dạng ngôn ngữ được hỗ trợ học. Mỗi loai ngôn ngữ sẽ có rất nhiều các trình độ khác nhau cho bạn lựa chọn.

search-kanji
Tìm kiếm khóa học chữ Kanji n5

Tìm hiểu thêm kiến thức hữu ích:Mách bạn tuyệt chiêu ghi nhớ kính ngữ, khiêm nhường ngữ “chuẩn” Nhật chỉ sau một giờ học

Để bắt đầu học chữ kanji N5, bạn search cụm từ “Kanji N5” vào ô tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra các phần học như ở ảnh dưới (để học Kanji các trình độ khác bạn bấm vào mục tương tự):

hoc-chu-kanji-n5
Các dạng khóa học Kanji

Ví dụ bạn chọn khóa học chữ Kanji N5 trên cùng, sau đó website sẽ hiện ra các lesson (các bài học) thuộc khóa học trên.

chon-bai

Tại các bài học, chữ kanji sẽ được hiển thị cách đọc âm On và âm Kun, cùng các dạng mem (ảnh minh họa) phía dưới giúp bạn dễ ghi nhớ kanji hơn.
Bạn có thể ấn next ( dấu < ; > hai bên) để đổi sang cách nhớ chữ kanji N5 bằng câu chuyện.

chu-kanji-n5
Học chữ Kanji qua hình ảnh và câu chuyện

=> Bạn cũng nên xem ngay bài Hướng dẫn từ A – Z cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu để biết thêm nhiều phương pháp học kanji và ngữ pháp thông minh nhất nhé.

IV. MỘT SỐ TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI KHÁC

1. Bảng xếp hạng thành tích

Không chỉ lặng lẽ học một mình, ở Memrise bạn và mọi người có thể chọn Follow (chức năng theo dõi) lẫn nhau để nắm được điểm số và vị trí trong “Bảng xếp hạng thành tích”.
Ngoài ra chúng ta còn có thể vào xem các trang của nhau để biết mọi người đang học theo những khóa học nào nữa nhé. Rất là tiện lợi phải không!

Xem thêm  TIẾNG NHẬT CƠ BẢN: 205 MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG [ CẨM NANG CHO NGƯỜI MỚI ]

2. Ôn tập lại thường xuyên

Các tiến trình học của bạn đều sẽ được ghi lại tại giao diện chính. Bạn có thể đặt mục tiêu học hàng ngày cho mình, ôn lại những từ đã học hoặc học từ mới tùy chọn.

on-luyen-moi-ngay
Ôn tập lại các bài học hoặc học từ mới trên giao diện chính.

3. Học Memrise qua smartphone, máy tính bảng v.v…

Bạn cũng vào ứng dụng Memrise qua đường link trên kia và ấn vào tải app Memrise về điện thoại nhé! Cách thao tác cũng tương tự như ở trên ạ.

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết giúp bạn học chữ Kanji N5 tiếng Nhật hiệu quả nhất qua phần mềm Memrise. Sau khi đã học thuộc bộ Kanji N5, bạn còn có thể học tiếp lên các chữ Kanji N4, N3 dựa trên các bài học trên website nữa đấy.

Bài viết liên quan: 8 cách học Kanji hiệu quả nhất từ học viên của Riki

——— 

Bạn cảm thấy nản khi học mãi tiếng Nhật mà vẫn chẳng được chữ nào vào đầu?

Đừng để tiếng Nhật làm khó mình như thế nữa!

Khoá học vỡ lòng hoàn toàn mới với sự hỗ trợ của đội ngũ giáo viên cố vấn hàng đầu tại Riki sẽ giúp bạn chinh phục mục tiêu N5 một cách hiệu quả nhất. Chi phí rẻ nhất Việt Nam chỉ 19k/buổi, cam kết “phá đảo” N5 chỉ sau 3 tháng.

“Không học thì thôi, đã học thì học cho chất!”

Hãy cùng bọn mình thổi bay tiếng Nhật N5 một lần và mãi mãi NGAY TẠI ĐÂY!

Riki Nihongo!

URL List

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *